Trên thị trường phụ gia nông nghiệp, antitranspirants thực vật được xác định là sản phẩm trao đổi chất, loại tạo màng và chất tán xạ.
PINEYE® Emulsion (PINEYE® huyền phù) là một chất không độc hại và là chất bổ trợ tạo màng không ion thân thiện với môi trường, hình thành một lớp phủ đàn hồi trên bề mặt của thực vật và làm tăng sức đề kháng của khí khổng với các hiệu ứng khuếch tán hơi nước và carbon dioxide (CO2), cũng như làm giảm hàm lượng khuếch tán nước vào không khí. Trong khi đó, các thuộc tính của PINEYE® Emulsion làm thay đổi tiềm năng của nước trong lá và cải thiện tốc độ quang hợp trong điều kiện hạn hán.
Bảng 1. Các loại antitranspirant thực vật.
Loại Antitranspirant |
Sản phẩm |
Trao đổi chất (đóng khí khổng) |
Phenyl mercuric acetate(PMA), ABA, FA |
Tạo màng |
Cetyl Alcohol, Polyvinyl chloride, Ethyl alcohol, Polyethylene, Polypropylene |
Tán xạ |
Kaoline, Kaolinite, Hydrated lime, Calcium carbonate, Magnesium carbonate, Zinc sulphate |
Trong 20 năm qua, các chất bổ trợ tương tự được pha với thuốc trừ nấm cho thấy kết quả là các thành phần có thể được sử dụng như tác nhân làm tăng hiệu lực. Các thành phần hoạt tính của PINEYE® Emulsion được chiết xuất từ cây thông, trong đó có các hoạt tính sinh học thân thiện với bề mặt của thực vật. Khi PINEYE® Emulsion được trộn với nước, các tính năng của màng tạo ra tính thấm bổ sung. Qua đó không chỉ làm giảm lượng thoát hơi nước của cây trồng mà còn giúp các thuốc trừ nấm dễ xâm nhập qua lớp lông hoặc lớp sáp bao phủ khắp mặt lá. Một thử nghiệm cho thấy sự cải thiện trên hệ thống kết hợp tiếp xúc giữa giọt siêu nhỏ (microdroplet) và thuốc trừ nấm.
Hình 1. Kiểm tra hiệu suất lan tỏa của PINEYE® Emulsion.
Hình bên trái thể hiện diện tích bề mặt được bao phủ theo thời gian.
Hình bên phải là thể hiện góc tiếp xúc của sản phẩm với bề mặt theo thời gian.
Đường màu đỏ là của PINEYE® Emulsion.
Đường màu đen là của sản phẩm thông thường.
Nấm sương mai là một tác nhân gây bệnh cho những tán lá. Nó được lan truyền bởi các bào tử trong không khí và độ ẩm thích hợp để xâm nhiễm khi bề mặt lá có nước kéo dài. Đặc biệt là trong những ngày mưa vào cuối mùa xuân và đầu mùa hè, nguy cơ nhiễm bệnh cao do lượng mưa nhiều và nhiệt độ trung bình tăng cao. Bệnh sương mai có thể làm giảm năng suất bằng 20 – 40%. Căn bệnh này gây thiệt hại kinh tế nghiêm trọng đối với ngành nông nghiệp.
Hình 2. Nhiệt độ hàng tháng và lượng mưa trên các khu vực nông nghiệp của thế giới. Biểu đồ của Foreverest Resources Ltd dựa trên nguồn dữ liệu từ Nhóm Ngân hàng Thế giới (The World Bank Group).
Theo các báo cáo về bệnh hại này ở khu vực trung nguyên (bao gồm các tỉnh Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Đông và đôi khi cả tỉnh Tứ Xuyên) và phía bắc của Trung Quốc, sau khi mầm bệnh xâm nhiễm vào cây chủ thì một số lượng lớn bào tử có thể được hình thành trên những chiếc lá bị nhiễm bệnh với thời gian ủ bệnh là 4 – 5 ngày và độ ẩm tương đối là lên đến 83%. Một nghiên cứu (Cohen Y, 1971) kết quả cho thấy rằng nhiệt độ thích hợp cho sản xuất và phát tán của bào tử là 15 – 20°C. Một nhà nghiên cứu Trung Quốc cũng đã chứng minh rằng hàm lượng của chất diệp lục trong lá tỷ lệ thuận với cường độ kháng bệnh của cây trồng (Yun Xingfu, 1993).
PINEYE® Emulsion có thể làm giảm hoạt động mở khí khổng và tốc độ thoát hơi nước của cây trồng, cũng như cải thiện kiểu cấu trúc của nước. Dưới những điều kiện nhất định, nó cũng làm tăng hàm lượng chất diệp lục lá và cải thiện khả năng kháng bệnh cây gián tiếp.
Phòng trừ bệnh kém hiệu quả do sự mất mát của thuốc trừ nấm bởi gió và mưa
Hơn nửa thế kỷ qua, kinh nghiệm kiểm soát dịch bệnh sương mai cho thấy đã xuất hiện kháng đối với một số loại thuốc trừ nấm thông thường như Metalaxyl và fosety-Al (Wang Wenqiao, 2000). Thuốc trừ nấm sinh học đã trở thành xu hướng mới trên thị trường và đã đạt được bước đột phá trong việc ngăn ngừa và kiểm soát của bệnh sương mai.
Hình 3. PINEYE® Emulsion được pha trộn với nước ở độ tinh khiết cao.
Tùy theo tỷ lệ pha trộn, PINEYE® Emulsion tạo ra những sự khác biệt về mục đích sử dụng. Nó có thể được sử dụng như một chất tạo sức căng bề mặt, phân tán độ ẩm, bám dính, kiểm soát phòng trừ.
Phun vào những ngày có gió mạnh đầu mùa xuân, cuối mùa hè hay mùa thu ngày có thể ngăn chặn hiệu quả nấm bệnh lan truyền và gây hại. Các thành phần hoạt tính sẽ trừ một số lượng lớn bào tử từ đó làm giảm tỷ lệ bệnh.
PINEYE® Emulsion cũng có tác dụng kiểm soát nấm bệnh hại khác, chẳng hạn như Botrytis cinerea, Coynespora cassiicola trên cây họ bầu bí, ghẻ bơ, đốm lá và phấn trắng.
Bảng 2. Các monomer** sinh học được sử dụng để kiểm soát bệnh thực vật
Hoạt chất |
Sử dụng |
Đối tượng hại và ký chủ |
* Thuốc trừ bệnh |
* Bảo vệ cây trồng * Kiểm soát bọ chét và gián * Phấn trắng trên rau quả và đốm vòng (Alternaria solani) khoai tây * Côn trùng hại: Spodoptera littoralis, Aphis fabae, côn trùng bộ cánh nửa, Aphididae, Lepidoptera, Noctuidae |
|
* Thuốc trừ bệnh |
* Bảo vệ cây trồng * Kiểm soát mầm bệnh nấm khác nhau * Phấn trắng trên rau và đốm vòng khoai tây |
|
* Thuốc trừ bệnh |
* Bảo vệ cây trồng * Kiểm soát mầm bệnh nấm khác nhau * Phấn trắng trên rau và đốm vòng khoai tây |
|
* Thuốc trừ bệnh |
* Bảo vệ cây trồng * Kiểm soát mầm bệnh nấm khác nhau * Phấn trắng trên rau và đốm vòng khoai tây * Ve, bét |
|
* Thuốc trừ bệnh |
* Bảo vệ cây trồng * Kiểm soát mầm bệnh nấm khác nhau * Phấn trắng trên rau và đốm vòng khoai tây * Ve, bét |
|
* Thuốc vi khuẩn |
*Bacillus subtilis, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis and Escherichia coli * Bacillus subtilis, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis và Escherichia coli |
|
* Thuốc trừ bệnh |
* Bảo vệ cây trồng * Kiểm soát mầm bệnh nấm khác nhau * Phấn trắng trên rau và đốm vòng khoai tây |
|
* Thuốc trừ bệnh * Thuốc vi sinh học |
* Bảo vệ cây trồng * Kiểm soát mầm bệnh nấm khác nhau * Phấn trắng trên rau và đốm vòng khoai tây |
|
* Thuốc trừ bệnh |
* Bảo vệ cây trồng * Kiểm soát mầm bệnh nấm khác nhau * Phấn trắng trên rau và đốm vòng khoai tây *Thuốc trừ cỏ * Ve, bét |
|
* Thuốc trừ bệnh * Chất xua đuổi |
* Các loại côn trùng khác nhau * Rận, muỗi, ruồi, ong bắp cày và muỗi sốt xuất huyết (Aedes aegypti) * Cúc dại (Ragwort – Jacobaea vulgaris) * Ký chủ: bãi cỏ – đồng cỏ, khu vực không bằng phẳng, diện tích phủ cỏ xanh (greencover) |
|
* Thuốc trừ sâu * Thuốc trừ bệnh |
* Rệp, sâu cắn lá, bọ cánh cứng, sâu khoang, nhện, mọt, các loài ruồi khác nhau của dòng Diptera, nấm Botrytis * Những loại quả hàng đầu, cam quýt, nho |
|
* Thuốc trừ sâu hại |
* Kiến hại lá * Vi rus đốm vòng cẩm chướng (Carnation ring spot – CaRSV), Vi rus mạch dẫn cẩm chướng (carnation vein mottle viruses) |
|
*Fungicide |
* Các chất hoạt động phổ rộng chống lại côn trùng có hại và nấm gây bệnh cây |
|
* Bảo quản * Xua đuổi |
* Các loài bò sát và côn trùng |
Về công ty
Foreverest Resources là một công ty Trung Quốc có 20 năm kinh nghiệm trong việc xuất khẩu và kinh doanh nguyên liệu hóa chất sinh học. Phạm vi cốt lõi của nó tập trung vào các dẫn xuất ứng dụng cho hóa chất nông nghiệp, sinh thái xanh, không độc hại, đặc biệt đối với thuốc trừ nấm trong nông nghiệp, các chất bổ trợ, phân bón và thuốc trừ sâu sinh học.
Manager: Richard Hu
Website: https://foreverest.cn/products
Email: info@foreverest.cn
D.A.M
Dịch từ: PINEYE® Emulsion: A new green antitranspirant adjuvant and its effect on plant diseases control. (AgroNews. 05/02/2018).
Nguồn: AgroNews
* Antitranspirants là một chất (như dầu thông) thường được phun trên bề mặt cây (lá và thân cây) để giảm thoát hơi nước và ức chế sự mất nước – còn đươc gọi là chất chống hút ẩm (antidesiccant).
** Monome là một phân tử có liên kết hóa học với các nguyên tử khác để hình thành polyme.
Carnation ring spot – CaRSV. (Virus đốm vòng hoa cẩm chướng)
Carnation vein mottle viruses (Virus gây đốm mạch dẫn thân hoa cẩm chướng)
Ragwort (Hoa cúc dại)
Rough areas (Vùng đất không bằng phẳng)
Greencover
(Vùng đất có màu xanh thường là trên đất canh tác nhằm bảo vệ đất chống lại gió và xói mòn do nước vào cuối mùa hè hoặc mùa thu nhằm cải thiện cấu trúc của đất, đa dạng hóa các hệ thống cây trồng và giảm thiểu sự mất mát của các chất dinh dưỡng hòa tan).
Ảnh minh họa trong bài thu thập từ Internet.